Một số mẫu câu giao tiếp về chủ đề thời tiết trong tiếng Trung: Hội thoại: A: 你对这里的天气已经习惯了吗? A: Nǐ duì zhèlǐ de tiānqì yǐjīng xíguànle ma? B: 嗯,北京冬天太冷了,还下雪,我当初不习惯,现在一切都好了。 B: Ń, běijīng dōngtiān tài lěngle, hái xià xuě, wǒ dāngchū bù xíguàn, xiànzài yīqiè dōu hǎole. A: 你们国家,冬天冷不冷? A: Nǐmen guójiā, dōngtiān lěng bù lěng? Hội thoại tiếng Trung về chủ đề thời tiết 1. Từ vựng về thời tiết các mùa trong tiếng Trung Một số người nói về thời tiết chỉ vì họ muốn biết thông tin, một số người trong số họ sẽ chủ động nhắc nhở những người mà họ quan tâm chú ý đến trời xấu như có mưa rào và đôi khi họ nói về khí hậu chỉ để tránh những khoảng lặng khó xử. Trung Tâm Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS là Trung tâm tiếng Anh tại Đồng Nai có địa chỉ tại 215 Đ. Võ Thị Sáu, Thống Nhất, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai. Hãy cùng Reviewedu.net khám phá các thông tin học phí, số điện thoại, thông tin tuyển sinh của Trung Tâm Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS. Ở Trung Quốc hầu như tất cả các bản tin dự báo thời tiết đều được hiển thị bằng tiếng Trung. Chính vì thế, bạn cần học các từ vựng về chủ đề này để có thể nhanh chóng nắm được trạng thái khí tượng như ẩm thấp hay khô ráo, khí hậu nóng hay lạnh, nắng hay mưa một cách chính xác. Thủ tướng đề nghị Australia mở cửa hơn nữa cho nông thủy sản Việt Nam. Ảnh: VGP. Sáng 17/10, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tiếp Thượng nghị sĩ, đồng Bộ trưởng phụ trách Thương mại và Sản xuất Australia Tim Ayres nhân dịp sang Việt Nam đồng chủ trì Diễn đàn iO6fuc. Thời tiết là điều mà chúng ta quan tâm hàng ngày. Bạn xem các bản tin dự báo thời tiết để chuẩn bị nếu trời mưa, nắng hay gió rét. Hôm nay chúng ta cùng học bài học tiếng Trung về thời tiết nhé! Chắc chắn sẽ rất bổ ích! mùa đông 冬天 dōngtiān mùa xuân 春天 chūntiān mùa hè 夏天 xiàtiān mùa thu 秋天 qiūtiān mùa khô 旱季 hànjì mùa mưa 雨季 yǔjì nóng 热 rè ấm áp 温暖 wēnnuǎn mát mẻ 凉快 liángkuài lạnh 冷 lěng nhiệt độ 度 dù quang đãng 晴朗 qínglǎng có nắng 阳光明媚 yángguāng míngmèi ngày nắng 晴天 qíngtiān nhiều mây 多云 duōyún ngày nhiều mây 阴天 yīntiān mưa 雨 yǔ tuyết 雪 xuě gió 风 fēng sương mù 雾 wù sương khói 烟雾 yān wù ẩm ướt 湿 shī khô ráo 干 gàn dự báo thời tiết 天气预报 tiānqì yùbào thời tiết khắc nghiệt/cực đoan 极端天气 jíduān tiānqì bão 飓风 jùfēng sóng thần 海啸 hǎixiào lốc xoáy 龙卷风 lóngjuǎnfēng lũ 洪水 hóngshuǐ bão tuyết 暴风雪 bào fēng xuě sóng nhiệt 热浪 rèlàng bão cát 尘暴 chénbào Mẫu câu tiếng Trung hỏi-đáp về thời tiết 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Thời tiết hôm nay thế nào? 今天天气很好。 Jīntiān tiānqì hěn hǎo. Thời tiết hôm nay rất đẹp. 今天天气不错。 Jīntiān tiānqì búcuò. Thời tiết hôm nay đẹp. 今天天气不好。 Jīntiān tiānqì bùhǎo. Thời tiết hôm nay không tốt. 今天多少度? Jīntiān duōshǎo dù? Hôm nay bao nhiêu độ? 今天20度左右。 Jīntiān 20 dù zuǒyòu. Hôm nay khoảng 20 độ. 今天多云。 Jīntiān duōyún. Trời nhiều mây. 雨落在街上。 Yǔ luòzài jiē shàng. Trời có mưa rơi. 温度低于零度。 Wēndù dīyú língdù. Nhiệt độ dưới 0. 风真的很大。 Fēng zhēnde hěn dà. Gió thực sự rất mạnh. 四月的阵雨会带来五月的花开。 Sìyuè de zhènyǔ huì dàilái wǔ yuè de huākāi. Tháng tư mưa rào mang đến tháng năm nở hoa. 雨夹雪,冰冻的雨点子落下来打到裸露的肌肤上时,会很刺痛。 Yǔjiāxuě, bīngdòng de yǔdiǎnzi luòxiàlái dǎdào luǒlòu de jīfū shàng shí, huì hěn cìtòng. Những hạt mưa lạnh buốt nhói lên khi chúng chạm vào làn da trần. 吉普车正穿越洪水。 Jípǔchē zhèng chuānyuè hóngshuǐ. Xe Jeep đang phóng qua vùng nước lũ. 傍晚的时候,天气会变得多云并且冷。 Bàngwǎn de shíhou, tiānqì huì biàn de duōyún bìngqiě lěng. Chiều tối trời nhiều mây, trời trở lạnh. 温度低于零摄氏度,水就会结冰。 Wēndù dīyú líng shèshìdù, shuǐ jiù huì jié bīng. Ở nhiệt độ dưới 0 độ C, nước đóng băng. 龙卷风能在没有预示的情况下从闪电中来。 Lóngjuǎnfēng néng zài méiyǒu yùshì de qíngkuàng xià cóng shǎndiàn zhōng lái. Lốc xoáy có thể đến từ sét mà không cần cảnh báo trước. 去航海前查下天气预报。 Qù hánghǎi qián chá xià tiānqì yùbào. Kiểm tra dự báo thời tiết trước khi bạn đi thuyền. 今天的温度是三十摄氏度。 Jīntiān de wēndù shì sānshí shèshìdù. Nhiệt độ hôm nay là 30 độ C. 湿度高的空气感觉闷。 Shīdù gāo de kōngqì gǎnjué mēn. Không khí có độ ẩm cao khiến cảm giác ngột ngạt. 湿的路面在零度以下会结冰。 Shī de lùmiàn zài língdù yǐxià huì jié bīng. Mặt đường ướt đóng băng ở nhiệt độ dưới 0. Hội thoại tiếng Trung về thời tiết 1. Hôm nay thời tiết thực sự rất đẹp! Jīntiān tiānqì zhēnhǎo! 今天天气真好! Vâng! Shì a! 是啊! Thời tiết ngày mai thế nào? Míngtiān tiānqì zěnmeyàng? 明天天气怎么样? Dự báo thời tiết cho biết trời sẽ mưa vào ngày mai. Tiānqì yùbào shuō míngtiān yǒuyǔ. 天气预报说明天有雨。 Nhiệt độ cao nhất vào ngày mai là bao nhiêu? Míngtiān zuìgāo qìwēn shì duōshǎo? 明天最高气温是多少? Khoảng 35 độ Hǎoxiàng shì sānshíwu5 dù. 好像是35度。 Hôm nay trời nóng quá, bật điều hòa được không? Jīntiān zhēn rè, kěyǐ kāi kōngtiáo ma? 今天真热,可以开空调吗? Tất nhiên, gió đang thổi bên ngoài. Dāngrán. Wàimiàn guāfēng le. 当然。外面刮风了。 Trời đang mưa. Xiàyǔle. 下雨了。 Bây giờ trời quá lạnh, bạn có thể tắt máy lạnh được không? Xiànzài tài lěng le. Kěyǐ guān kōngtiáo ma? 现在太冷了。可以关空调吗? Được chứ. Hǎode. 好的。 2. 晴天我们总是出去跑步。 Qíngtiān wǒmen zǒngshì chūqù pǎobù. Chúng tôi luôn ra ngoài chạy bộ vào những ngày nắng đẹp. 今天是阴天,没有阳光。 Jīntiān shì yīntiān, méiyǒu yángguāng. Hôm nay trời nhiều mây, không có nắng. 又是一个雨天,我想呆在家里读书。 Yòu shì yígè yǔtiān, wǒ xiǎng dāi zài jiālǐ dúshū. Lại là một ngày mưa, tôi muốn ở nhà và đọc. 看,外面在下雪!我喜欢雪天。 Kàn , wàimiàn zài xiàxuě ! Wǒ xǐhuān xuětiān 。 Nhìn kìa, ngoài trời đang có tuyết. Tôi thích những ngày tuyết rơi! 今天是个雾天,骑车要小心。 Jīntiān shì gè wùtiān, qí chē yào xiǎoxīn Hôm nay là một ngày sương mù, vì vậy hãy cẩn thận khi đi xe. Hi vọng bài học đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích. Truy cập website mỗi ngày để đón đọc bài viết mới nhất nhé! Xem thêm Từ vựng tiếng Trung về kho vận Từ vựng tiếng Trung về đổi tiền tệ Từ vựng tiếng trung chủ đề linh kiện, phụ kiện, mạng điện thoại Khi đến nhà bạn chơi, chúng ta nên nói chủ đề gì? Và khi đón tiếp bạn, chúng ta nên làm gì? Hãy theo dõi bài viết các mẫu câu giao tiếp khi đón tiếp bạn bằng tiếng Trung dưới đây nhé! 1. MẪU CÂU CƠ BẢN 1. 请进! Qǐng jìn! Mời vào! 2. 你家真干净。 Nǐ jiā zhēn gānjìng. Nhà bạn thật sạch sẽ. 3. 你坐这儿吧。 Nǐ zuò zhèr ba. Bạn ngồi xuống đây đi. 4. 你们太客气了。 Nǐmen tài kèqìle. Các bạn khách sáo quá. 5. 你喝什么?茶还是果汁? Nǐ hē shénme? Chá háishì guǒzhī? Bạn uống gì? Trà hay nước hoa quả? 6. 随便,我什么都行。 Suíbiàn, wǒ shénme dōu xíng. Tùy bạn, tớ uống gì cũng được. 7. 你们坐公车还是打车? Nǐmen zuò gōngchē háishì dǎchē? Các bạn đi bằng xe bus hay taxi? 8. 你们饿不饿?中午在我家吃意大利面,怎么样? Nǐ men è bù è? Zhōngwǔ zài wǒ jiā chī Yìdàlì miàn, zěnme yàng? Các bạn có đói không? Buổi trưa ở lại nhà tớ ăn mỳ Ý được không? 9. 一会儿大家一起做饭,一定很有意思的。 Yīhuǐ’er dàjiā yì qǐ zuò fàn, yīdìng hěn yǒuyìsi de. Lát nữa mọi người cùng nấu cơm nhé, nhất định sẽ rất thú vị đấy. 10. 这是我们的小礼物,只是一点意思,请你收下。 Zhè shì wǒmen de xiǎo lǐwù, zhǐshì yīdiǎn yìsi, qǐng nǐ shōu xià. Đây là món quà nhỏ của chúng tôi, chỉ là chút thành ý, mong anh nhận lấy. 11. 我们很高兴能到你家来做客! Wǒmen hěn gāoxìng néng dào nǐ jiā lái zuòkè! Chúng tôi rất vui khi đến chơi nhà anh. 12. 你很热情接待,我们很高兴! Nǐ hěn rèqíng jiēdài, wǒmen hěn gāoxìng! Anh tiếp đãi nhiệt tình như vậy tôi vui quá! 13. 你们一路辛苦了! Nǐmen yīlù xīnkǔle! Anh đi đường vất vả rồi 14. 我没有觉得辛苦。 Wǒ méiyǒu juédé xīnkǔ. Tôi không thấy vất vả đâu. 15. 你们要去洗脸,洗手吗? Nǐmen yào qù xǐliǎn, xǐshǒu ma? Các cậu có muốn đi rửa mặt rửa tay không? 16. 那我带你去洗手间。 Nà wǒ dài nǐ qù xǐshǒujiān. Vậy để tôi dẫn anh đi nhà vệ sinh nhé! 2. Từ vựng 1. 请客 Qǐngkè Mời khách 2. 做客 Zuòkè Làm khách 3. 请进 Qǐng jìn Mời vào 4. 请坐 Qǐng zuò Mời ngồi 5. 喝 Hē Uống 6. 吃饭 Chīfàn Ăn cơm 7. 做饭 Zuò fàn Nấu cơm 8. 干净 Gānjìng Sạch sẽ, gọn gàng 9. 漂亮 Piàoliang Đẹp 10. 客气 Kèqì Khách khí 11. 礼物 Lǐwù Quà tặng 12. 接待 Jiēdài Tiếp đón 13. 高兴 Gāoxìng Vui vẻ 14. 洗手 Xǐshǒu Rửa tay 15. 洗脸 Xǐliǎn Rửa mặt 16. 豆腐汤 Dòufu tāng Canh đậu hũ 17. 意大利面 Yìdàlì miàn Mỳ Ý 18. 比萨 Bǐsà Pizza 19. 香波咕噜肉 Xiāngbō gūlū ròu Sườn xào chua ngọt 20. 炸鸡 Zhá jī Gà rán 21. 糖醋鱼 Táng cù yú Cá sốt chua ngọt 22. 啤酒 Píjiǔ Bia 23. 火锅 Huǒguō Lẩu 24. 青菜 Qīngcài Rau 25. 红烧肉 Hóngshāo ròu Thịt kho tàu Như vậy mẫu câu giao tiếp tiếng Trung chủ đề đến nhà bạn chơi rất đơn giản phải không ạ? Các bạn hãy theo dõi trang web của trung tâm để tham khảo thêm nhiều chủ đề khác nữa nhé! Xem thêm TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ HÀNG XÓM NÓI CHUYỆN TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ CHỌN QUÀ TẶNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐỔI TRẢ HÀNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ THỜI TIẾT Học tiếng Trung chủ đề về Thời tiết – Mùa Từ Vựng – Hội Thoại Thời tiết cũng là một trong các nhân tố không thể không quan tâm mỗi dịp vui chơi, hội họp hoặc đơn giản như là về nhà đoàn viên cùng gia đình. Vậy để nói thời tiết hôm nay thật đẹp, mùa xuân là mùa đẹp nhất ở Côn Minh người Trung sẽ nói như thế nào? Hôm nay hãy cùng Tiếng trung toàn diện THANHMAIHSK tìm hiểu từ vựng chủ đề về thời tiết, thiên tai, các mùa trong năm,… cùng với những phong tục của người Trung Quốc mỗi dịp Đông Chí, Hạ Chí hàng năm nhé. Từ vựng chủ đề về Thời tiết trong tiếng Trung Đại đa số khu vực Trung Quốc nằm ở Ôn Đới, khí hậu ôn hòa, thời tiết 4 mùa phân rõ, phù hợp với cuộc sống cũng như sinh hoạt của nhân dân. Khí hậu Trung Quốc có 2 đặc điểm chính thời tiết ở Đại Lục rõ rệt và loại hình thời tiết đa dạng, phức tạp. Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm Thời tiết 天气 tiānqì Khí hậu 气候 qìhòu Dự báo thời tiết 天气预报 tiānqìyùbào Nhiệt độ …. Độ VD 23 độ C Âm 5 độ C 温度 / 气温 ….度 VD 23度 零下五度 – 50C wēndù/ Qìwēn ….dù Trời nắng/trời quang 晴天 qíngtiān Trời âm u 阴天 yīn tiān Mưa 下雨 xiàyǔ Tuyết rơi 下雪 xiàxuě Trời nắng 出太阳 chūtàiyáng Có sấm 打雷 dǎléi Khô hanh 干燥 gānzào Ẩm ướt 淋湿 línshī Mát mẻ 凉 liáng Lạnh 冷 lěng Nóng 热 rè Oi bức 闷 mèn Ấm áp 暖和 nuǎnhuo Sương mù 雾 wù Chớp 闪电 shǎndiàn Gió 风 fēng Gió lốc/gió xoáy 龙卷风 lóngjuǎnfēng Mưa phùn 毛毛雨 máomaoyǔ Mưa rào 阵雨 zhènyǔ Mưa bóng mây 太阳雨 tàiyángyǔ Cầu vồng 彩虹 cǎihóng Nhiều mây 多云 duōyún Ít mây 少云 shǎo yún Lạnh giá/lạnh buốt 冰冷 bīnglěng Ban ngày 白天 báitiān Ban đêm 黑夜 hēiyè Nhiệt đới 热带 rèdài Ôn đới 温带 wēndài Từ vựng tiếng Trung về thiên tai Tổng hợp các từ vựng tiếng Trung về thiên tai thường gặp Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm Thời tiết 天气 tiānqì Thiên tai 天灾 灾害 tiānzāi zāihài Mưa đá 冰雹 bīngbáo Bão tố 暴风雨 bàofēngyǔ Lũ lụt 洪水 洪涝 hóngshuǐ hónglào Thảm họa thủy triều Thủy triều đỏ 潮灾 赤潮 cháo zāi chìcháo Hạn hán 干旱 gānhàn Động đất 地震 dìzhèn Sóng thần 海啸 hǎi xiào Phun trào núi lửa 火山爆发 火山喷发 huǒshān bàofā huǒshān pēnfā Xoáy nước 涡旋 wō xuán Lở đất Lũ quét bùn đất 滑坡 泥石流 huápō níshíliú Cháy rừng 森林火灾 sēnlín huǒzāi Băng tan 融凝冰柱 róng níng bīng zhù Vòi rồng Vòi rồng lửa Cột siêu không khí 龙卷 火焰龙卷 超级气流柱 lóng juǎn huǒyàn lóng juǎn chāojí qìliú zhù Từ vựng các Mùa trong tiếng Trung Từ vựng tiếng Trung về các mùa trong nam Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm Bốn mùa Xuân hạ thu đông Mùa …. 四季 春夏秋冬 …+季 sìjì chūn xià qiūdōng …. +jì Mùa xuân 春季 春天 chūnjì chūntiān Mùa hè 夏季 夏天 xiàjì xiàtiān Mùa thu 秋季 秋天 qiūjì qiūtiān Ngàu Đông Chí và Hạ Chí là gì? Tiết Đông Chí冬至节 Dōngzhì jié Tiết Đông chí, theo lịch Trung Quốc cổ đại, là một trong 24 tiết khí quan trọng trong lịch âm, và nó cũng là một lễ hội truyền thống lớn của Trung Quốc, được gọi với cái tên “Lễ hội mùa đông”. Do văn hóa phương Đông và phương Tây có sự khác biệt to lớn nên với phương Tây Đông Chí là ngày đầu tiên bắt đầu mùa đông còn phương Đông là ngày giữa mùa đông. Chữ “Chí” trong cụm từ “Đông Chí” có nghĩa là cực điểm, đỉnh điểm, Nhưng đỉnh điểm, cực điểm không phải là lạnh đến cực điểm mà là chỉ vị trí Trái đất xoay quanh Mặt trời, đến tiết Đông Chí, người dân sống ở Bắc bán cầu trong ngày Đông Chí sẽ thấy ban ngày có thời gian rất ngắn; đến sau Đông Chí thì ngày mới bắt đầu dài dần ra và ngược lại người dân ở Nam bán cầu sẽ có ngày rất dài. Thời gian tiết đông chí bắt đầu từ khoảng ngày 21-23/12 dương lịch hàng năm và kết thúc vào ngày 5-6/1 năm sau. Ngày đông chí là ngày mà khoảng thời gian ban ngày ngắn nhất và ban đêm dài nhất ở bán cầu Bắc trong suốt cả năm. Sau ngày đông chí, khí hậu ở tất cả các nơi đều bước vào giai đoạn lạnh giá, rét buốt. Năm nay 2020 tiết Đông Chí bắt đầu vào ngày 21 tháng 12. Tại thời điểm này, ở hầu hết các vùng phía bắc Trung Quốc có phong tục ăn súp thịt cừu, sủi cảo và mì vằn thắn nhằm xua tan cái lạnh. Khu vực phía nam có thói quen ăn cơm nắm và mì sợi, bánh trôi. Ngoài ra, còn có một số phong tục tế trời và thờ cúng tổ tiên trong ngày đông chí ở nhiều vùng khác nhau. Mỗi gia đình sắp xếp chân dung và bài vị của tổ tiên ngay ngắn trên ban thờ, bày biện bát hương và vật cúng. Các lễ vật chủ yếu bao gồm 3 món ăn, 3 loại trà và 5 loại rượu. Đồng thời với việc thờ cúng tổ tiên, một số nơi cũng thờ các vị thần của trời và đất, cầu nguyện cho một năm mưa thuận gió hòa, gia đình thịnh vượng trong năm tới. Tiết Hạ Chí夏至 Xiàzhì Tiết Hạ chí theo lịch Trung Quốc cổ đại, là tiết khí khởi đầu từ điểm giữa của mùa hè, nó là một trong 24 tiết khí trong nông lịch. Theo định nghĩa này, thời điểm bắt đầu của nó trùng với điểm hạ chí tiếng Anh Summer solstice tại Bắc bán cầu theo quan điểm của khoa học phương Tây. Tiết Hạ chí mỗi năm thường bắt đầu từ khoảng ngày 21 hay 22 tháng 6 khi kết thúc tiết mang chủng và kết thúc vào khoảng ngày 7 hay 8 tháng 7 trong lịch Gregory theo các múi giờ Đông Á khi tiết tiểu thử bắt đầu. Vào Hạ chí người dân miền Bắc Trung Quốc thường ăn mì. Mẫu câu hỏi chủ đề về Thời tiết trong tiếng Trung Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên Âm Thời tiết hôm nay như thế nào? 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Thời tiết hôm nay rất tốt. 今天天气好极了! Jīntiān tiānqì hǎo jíle! Thời tiết hôm nay rất xấu. 今天天气不好。 Jīntiān tiānqì bù hǎo. Thời tiết xấu đi rồi! 今天天气变坏了。 Jīntiān tiānqì biàn huàile. Hôm nay vừa mưa vừa sấm. 今天又下大雨又打雷。 Jīntiān yòu xià dàyǔ yòu dǎléi. Dạo này vừa oi vừa nóng. 最近几天又闷又热。 Zuìjìn jǐ tiān yòu mèn yòu rè. Cậu hay xem dự báo thời tiết không? 你经常看天气预报吗? Nǐ jīngcháng kàn tiānqì yùbào ma? Dự báo ngày mai sẽ có tuyết rơi. 天气预报说明天下大雪。 Tiānqì yùbào shuō míngtiān xià dàxuě. Buổi chiều có mưa, nhớ mang theo ô đấy. 下午会下雨,别忘带雨伞。 Xiàwǔ huì xià yǔ, bié wàng dài yǔsǎn. Nhiệt độ hôm nay là bao nhiêu? 今天的气温是多少? Jīntiān de qìwēn shì duōshǎo ? Nhiệt độ bao nhiêu đấy? 温度是多少度? Wēndù shì duōshǎo dù? Dự báo thời tiết nói ngày mai thế nào? 天气预报说明天的天气怎么样? Tiānqì yùbào shuō míng tiān de tiānqì zěnme yàng? Trời nóng /lạnh /mát / hanh / ẩm. 天气热 /冷 /凉 /干燥 /潮湿。 Tiānqì rè / lěng/ liáng / gānzào / cháoshī. Hôm nay đổi trời rồi. 今天天气变坏了。 Jīntiān tiānqì biàn huàile. Có sương mù /mây /mưa. 有雾 /云 /雨。 Yǒu wù /yún / yǔ. Hôm nay trời trở lạnh. 今天变冷了。 Jīntiān biàn lěngle. Trời hôm nay oi bức. 今天天气闷热。 Jīntiān tiānqì mēnrè. Trời nắng / trời râm /nổi gió. 晴天/阴天/刮风。 Qíngtiān / yīn tiān / guā fēng. Hiện tại có gió bão cấp 12. 现在刮12 级台风。 Xiànzài guā 12 jí táifēng. Mưa rồi. 下雨了。 Xià yǔle. Mưa rào /to /nhỏ /phùn /bóng mây. 阵雨/大雨/小雨/毛毛雨/太阳雨。 Zhènyǔ / dàyǔ / xiǎoyǔ / máomaoyǔ / tàiyáng yǔ Gió lạnh đến rồi. 寒潮来了。 Háncháo láile. Tuyết rơi rồi. 下雪了。 Xià xuěle. Mưa đá rồi. 下冰雹了。 Xià bīngbáole. Đóng băng rồi. 结冰了。 Jié bīngle. Bão rồi. 台风来了。 Táifēng láile Tôi thấy nóng /lạnh. 我觉得热/冷。 Wǒ juédé rè/lěng. Tôi sợ nóng /rét. 我怕热/冷。 Wǒ pà rè/lěng. 20 độ /0 độ /âm 5 độ. 20 度/0 度/零下 5 度。 20 Dù/0 dù/ língxià 5 dù. Dự báo nhiều mây, có mưa. 天气预报说多云,有雨。 Tiānqì yùbào shuō duōyún, yǒu yǔ. Dự báo tối nay có giông 天气预报说今晚有暴风雨。 Tiānqì yùbào shuō jīn wǎn yǒu bàofēngyǔ. Văn mẫu Thời tiết hôm nay thế nào bằng tiếng Trung A 小李,你在家多久了,还想继续做宅女吗? A Xiǎo lǐ, nǐ zàijiā duōjiǔle, hái xiǎng jìxù zuò zháinǚ ma? Tiểu Lý, cậu ở nhà bao lâu rồi, vẫn muốn tiếp tục làm Trạch nữ hả? B哎哟,出门要搭配衣服 还要化妆,太麻烦了。还是在家好。 B Āiyō, chūmén yào dāpèi yīfú hái yào huàzhuāng, tài máfan le. Háishì zàijiā hǎo. Aigu, ra ngoài phải chọn phối quần áo, lại còn trang điểm, thật phiền phức quá đi. Vẫn là ở nhà tốt hơn. A不行。今天天气这么好。醒来吧,跟我出去玩一玩吧。 A Bùxíng. Jīntiān tiānqì zhème hǎo. Xǐng lái ba, gēn wǒ chūqù wán yī wán ba. Không được. Thời tiết hôm nay rất đẹp. Dậy đi, cùng tớ đi chơi nào. B今天天气怎么样呢? B Jīntiān tiānqì zěnme yàng ne? Thời tiết hôm nay thế nào? A今天天气真好,阳光明媚,蓝天如洗。而且今天还是中秋节。不去玩还想在家做什么呢? A Jīntiān tiānqì zhēn hǎo, yángguāng míngmèi, lántiān rú xǐ. Érqiě jīntiān háishì zhōngqiū jié. Bù qù wán hái xiǎng zàijiā zuò shénme ne? Hôm nay thợi tiết thật tuyệt, nắng đẹp, bầu trời trong xanh. Hơn nữa lại là Trung Thu. Không đi chơi còn ở nhà làm gì chứ? B当然是吃月饼,赏月了。还可以做什么呢? B Dāngrán shì chī yuèbǐng, shǎng yuèle. Hái kěyǐ zuò shénme ne? Đương nhiên là ăn bánh Trung Thu, ngắm trăng rồi. Còn làm gì nữa chứ? A不,不能浪费这么好的今天呢。快,快点出去吧。 A Bù, bùnéng làng fèi zhème hǎo de jīntiān ne. Kuài, kuài diǎn chūqù ba. Không, không thể lãng phí ngày đẹp trời như vậy. Nhanh, nhanh đi thôi nào. B好的,好的。 B Hǎo de, hǎo de. Được rồi, được rồi. Với bài học này, bạn có thể nói cho bạn bè mình nghe chủ đề về thời tiết hôm nay ra sao, mùa nào đẹp nhất,…. . Đây cũng là một trong những chủ đề trong serie Thông thạo Trung Quốc’ hãy chờ đón các chủ đề tiếp theo trên Tiếng trung THANHMAIHSK nhé. Xem thêm Hỏi đường trong tiếng Trung nói như thế nào? Từ vựng chủ đề Chào hỏi, làm quen Trang chủ › Học tiếng Trung giao tiếp cấp tốc Học tiếng Trung theo chủ đề › Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề 24 Khí hậu thời tiết Chuỗi bài học đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề 24 sẽ là chủ đề khí hậu thời tiết. Cùng tự học tiếng Trung tại nhà với THANHMAIHSK nhé! Đàm thoại là một trong những kỹ năng không thể thiếu khi học tiếng Trung. Để giúp các bạn tự học tiếng Trung Quốc Quốc tại nhà được tiếp cận với các bài học tốt hơn, THANHMAIHSK xây dựng chuỗi bài học Hội thoại tiếng Trung theo chủ đề thông dụng trong cuộc sống. Và bài học hôm nay sẽ là khí hậu thời tiết nhé! Chủ đề 1 Thời tiết ngày mai như thế nào? Từ mới 雨 yǔ mưa下雨 xià yǔ đang mưa天气 tiān qì khí hậu, thời tiết怎么样 zěn me yàng như nào预报 yù bào dự báo晴天 qíng tiān ngày nắng风 fēng gió冷 lěng lạnh凉 liáng mát mẻ Hội thoại 下雨 了, 明天 天气 怎么样?Xià yǔ le. Míng tiān tiān qì zěn me yàng?Trời đang mưa. Thời tiết ngày mai sẽ thế nào? 天气 预报 说: 明天 是 晴天。Tiān qì yù bào shuō míng tiān shì báo thời tiết cho biết ngày mai là một ngày nắng. 明天 有 风 吗? 冷 不 冷?Míng tiān yǒu fēng ma? Lěng bù lěng?Trời sẽ có gió ? Trời sẽ lạnh chứ 有 风。 早上 有点儿 凉。Yǒu fēng. Zǎo shang yǒu diǎnr liángGió. Và một chút mát mẻ vào buổi sáng. Đàm thoại 2 Nhiệt độ sẽ là bao nhiêu? Từ mới 气温 qì wēn nhiệt độ không khí度 dù độ温度 wēn dù nhiệt độ高 gāo cao低 dī thấp零 líng 0零下 língxià âm Hội thoại 明天 的 气温 是 多少 度?Míng tiān de qì wēn shì duō shao dù?Nhiệt độ ngày mai sẽ thế nào? 最 高 温度 是 5 度, 最 低 零 下 1 度。Zuì gāo wēn dù shì wǔ dù, zuì dī líng xià yī độ cao nhất sẽ là 5 độ, thấp nhất là âm 1 độ. Chủ đề 3 Mùa đông ở Bắc Kinh có lạnh không? Từ mới 冬天 dōng tiān mùa đông极了 jí le cực kỳ下雪 xià xuě tuyết rơi夏天 xià tiān mùa hè Hội thoại 北京 冬天 冷 不 冷?Běi jīng dōng tiān lěng bǔ lěng?Mùa đông ở Bắc Kinh có lạnh không? 冷 极了。 有时候 下雪。Lěng jí le. Yǒu shí hou xià lạnh . Và đôi khi nó có tuyết. 夏天 热 吗? 经常 下雨 吗?Xià tiān rè ma? Jīng cháng xià yǔ ma?Mùa hè có nóng không? Có mưa thường xuyên không? 很 热, 7、8月 常常 下 大 雨。Hěn rè, qī bā yuè cháng cháng xià dà nóng, trời mưa thường xuyên vào tháng 7 và tháng 8. hoc tieng trung o dau tot? Xem ngay đánh giá chất lượng để lựa chọn địa chỉ học cho mình nhé! Chủ đề 4 Thế còn mùa xuân và mùa thu? Từ mới 春天 chūn tiān mùa xuân秋天 qiū tiān mùa thu刮风 guā fēng thổi而且 ér qiě nhưng cũng空气 kōng qì không khí干燥 gān zào khô凉快 liáng kuài mát mẻ Hội thoại 春天 和 秋天 怎么样?Chūn tiān hé qiū tiān zěn me yàng?Mùa xuân và mùa thu thì sao? 春天 常 刮 大 风, 而且 空气 干燥。 秋天 凉快, 不 也 不 热。Chūn tiān cháng guā dà fēng, ér qiě kōng qì gān zào. Qiū tiān liáng kuài, bù lěng yě bú xuân thường có gió và không khí cũng rất khô. Mùa thu đẹp và mát mẻ, không lạnh cũng không nóng. Ngữ pháp Nhấn mạnh vào tính từ sử dụng 极了 Hậu tố 极了 jí le được đặt sau tính từ. Ví dụ 天气 冷 极了。 Tiānqì lěng jíle. Thời tiết rất lạnh 今天 热 极了。 Jīntiān rè jíle. Hôm nay trời rất nóng 东西 贵 极了。 Dōngxī guì jíle. Những thứ rất đắt tiền Cấu trúc cụm từ 不 …也不… Cấu trúc cụm từ ” 不 … 也不… có thể liên kết hai tính từ hoặc hai động từ. Ví dụ 今天 不 冷 也不 热。 Jīntiān bù lěng yě bù rè. Hôm nay trời không lạnh hay nóng. 故宫 不 大 也不 小。 Gùgōng bù dà yě bù xiǎo. Tử Cấm Thành không lớn cũng không nhỏ. 我 不 喝酒 也不 吸烟。 Wǒ bù hējiǔ yě bù xīyān. Tôi không hút thuốc cũng không uống. Bài học đến đây là kết thúc. Chúc các bạn học tập thật tốt nhé!

hội thoại tiếng trung chủ đề thời tiết